Khoản 4, Điều 7 Thông tư số 22/2009/TT-BTTTTT ngày 24/6/2009 Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc đăng ký thông tin thuê bao như sau:
a) Đối với chủ thuê bao là cá nhân người Việt Nam:
- Số máy thuê bao đầy đủ (mã mạng hoặc mã vùng và số thuê bao);
- Họ và tên đầy đủ của chủ thuê bao;
- Ngày tháng năm sinh của chủ thuê bao;
- Số chứng minh thư hoặc hộ chiếu, nơi cấp của chủ thuê bao (đang còn trong thời hạn sử dụng).
b) Đối với chủ thuê bao là người nước ngoài:
- Số máy thuê bao đầy đủ (mã mạng hoặc mã vùng và số thuê bao);
- Họ và tên đầy đủ của chủ thuê bao;
- Ngày tháng năm sinh của chủ thuê bao;
- Quốc tịch của chủ thuê bao;
- Số hộ chiếu của chủ thuê bao (đang còn trong thời hạn sử dụng).
c) Đối với chủ thuê bao là người đứng tên đại diện cho cơ quan, tổ chức:
- Số máy thuê bao đầy đủ (mã mạng hoặc mã vùng và số thuê bao);
- Tên gọi và địa chỉ giao dịch của cơ quan, tổ chức (theo giấy giới thiệu);
- Họ và tên đầy đủ của chủ thuê bao;
- Ngày tháng năm sinh của chủ thuê bao;
- Số chứng minh thư hoặc hộ chiếu, nơi cấp của chủ thuê bao đứng tên đại diện (đang còn trong thời hạn sử dụng).
BBT Tổng hợp